Mùi Mẫn hay Muồi Mẫn là cách dùng đúng chính tả, giải nghĩa Muồi Mẫn là gì


Muồi Mẫn hay Mùi Mẫn là cách viết đúng chính tả tiếng Việt, giải thích ý nghĩa từ Muồi Mẫn là gì. Theo tìm hiểu của YeuTriThuc, nhiều từ điển ghi nhận từ Muồi Mẫn là đúng, nhưng thực tế có nhiều vùng lại hay dùng Mùi Mẫn do cách phát âm dễ dàng hơn. Vì thế, Muồi Mẫn mới chuẩn, để chỉ những lời nói hay cử chỉ ngọt ngào, đôi khi hơi quá mức. Thường ta hay dùng từ này để nói về cử chỉ yêu đương, tình cảm.

– Chín Muồi hay Chín Mùi

– Ăn Trực hay Ăn Chực

– Sáng Chưng hay Sáng Trưng

– Kiềm Chế hay Kìm Chế

– Co Giãn hay Co Dãn

– Tập Chung hay Tập Trung

– FCO có nghĩa là gì

– SOP có nghĩa là gì

Mùi Mẫn hay Muồi Mẫn là đúng chính tả

Cuốn từ điển Đại Nam Quốc Âm Tự Vị định nghĩa, Muồi là chín quá, ví dụ Chín Muồi, Muồi Mẫn. Hay như Khóc Muồi là khóc lu bù hơn mức bình thường.

Tác giả Lê Văn Đức trong cuốn từ điển của mình giải thích, Muồi là rục chín quá, ví dụ chín muồi, trái muồi, khóc muồi mẫn, muồi mẫn với nhau. Như vậy hầu hết các từ điển đều chỉ ghi nhận từ Muồi Mẫn chứ không phải Mùi Mẫn.

Vì thế Muồi Mẫn là cách dùng đúng, để chỉ sự ngọt ngào trong cử chỉ, tình cảm, lâm li quá mức.

Từ Mẫn có hai nghĩa chính như sau. 1.Mẫn là siêng năng, lanh lẹ, ví dụ Cần Mẫn, Mẫn Cán. 2.Mẫn có nghĩa là có lòng thương cảm, có lòng trong sáng, lòng lành. Như vậy, Mẫn trong Mùi Mẫn mang nghĩa thứ hai, nhằm chỉ thứ tình cảm ngọt ngào, lâm li. Từ Mẫn cũng có tác dụng nhấn mạnh cho cái ngọt ngào của từ Mẫn.

Một số nơi do cách phát âm nên đã nhầm lẫn Muồi Mẫn thành Mùi Mẫn, giống như Chín Muồi thành Chín Mùi vậy. Hy vọng cách giải thích của YeuTriThuc.com đã giúp bạn hiểu rõ Mùi Mẫn hay Muồi Mẫn theo kiến thức ngôn ngữ học chuẩn nhất. Xin hãy lan tỏa kiến thức này để gìn giữ sự trong sáng của tiếng Việt.

Bài viết liên quan